Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4, C2H4 vào dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 đã phản ứng.
a. Viết PTPƯ?
b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên?
Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H2 vào dung dịch brom dư, thấy khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 16 gam. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A.
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,05.22,4}{3,36}100\)=33,3%
=>%VCH4=66,7%
Gọi số mol của \(C_2H_2\) và \(CH_4\) lần lượt là x và y.
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow CHBr_2+CHBr_2\)
x 2x
\(CH_4+Br_2\rightarrow CH_3Br+HBr\)
y y
Ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3,36}{22,4}\\2x+y=\dfrac{16}{160}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được : x = -0,05:))
coi lại đề mỗi cái đề cx đưa ko đàng hoàng nx.-.
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
a, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(16n_{CH_4}+28n_{C_2H_4}=3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%\approx53,33\%\\\%m_{C_2H_4}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Có: m tăng = mC2H4 = 0,05.28 = 1,4 (g)
a) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\16a+28b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m=m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
Câu 1 :
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch chứa 16 gam brom thấy có khí A thoát ra khỏi bình. Sau khi phản ứng kết thúc:
a’Tính thành phần % (theo thể tích) của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b’Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là dẫn xuất của
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 (đo ở đktc) qua dung dịch brom dư, thấy có 64 gam brom dư phản ứng. a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b/ Tính thành phần phần trạm của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H4 tham gia phản ứng. PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{64}{160}=0,4(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,4(mol)\)
\(V_{C_2H_4}=n_{C_2H_4}.22,4=0,4.22,4=8,96(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là: \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}}{V_hh}.100\%=\dfrac{8,96}{11,2}.100\%=80\%\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_4}=100\%-80\%=20\%\)
Dẫn V lit hỗn hợp khí gồm có C2H4 và CH4 vào bình đựng dung dịch brom dư có ag brom tham gia phản ứng ( hoặc bg đibrometan tạo thành).
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Các khí đều đo ở đktc.
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch brom dư. Khi phản ứng kết thúc thấy có 16 gam brom đã tham gia phản ứng
a, Viết các PTHH xảy ra?
b, Tính % thể tính mỗi khí có trong hỗn hợp
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1\cdot22,4}{8,96}=25\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=75\%\)
Dẫn 67.2 lít khí A gồm CH4, C2H4 đi qua dung dịch brom ( 80g )
a) Viết phương trình
b) Tính khí (đktc) có trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
\(a)C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ b) n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{80}{160} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{C_2H_4} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)\\ V_{CH_4} = 67,2 -11,2 = 56(lít)\\ c) \%V_{CH_4} = \dfrac{56}{67,2}.100\% = 83,33\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% -83,33\% = 16,67\%\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 ở đktc qua 250 gam dung dịch brom, sau phản ứng thấy khối lượng bình brôm tăng 5,6 gam.Tính thành phần trăm theo thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.b- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom ban đầu. c- Nếu đốt cháy lượng C2H4 trên, rồi dẫn khí thu được vào 200ml dd NaOH 2M, thì muối nào được tạo thành? Tìm CM của muối.
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dung dịch Brom dư, thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 16g
a)Viết PTHH
b)tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)đốt cháy hoàn toàn 5,6lits hỗn hợp khí trên và dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu đc sau phản ứng
ta có :
nBr2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,1------0,1
=>VC2H4=0,1.22,4=2,24l
=>VCH4=3,36l->n CH4=0,15 mol
->%VC2H4=\(\dfrac{2,24}{5,6}.100\)=40%
=>%VCH4=60%
c)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15---------------0,15
C2H4+3O2--to>2CO2+2H2O
0,1--------------------0,2
=>m CaCO3=0,35.100=35g